Giấy phép lao động là giấy phép được Sở Lao động Thương binh và Xã hội/Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất tại các tỉnh thành cấp phép cho người lao động nước ngoài làm việc trong các đơn vị sử dụng lao động nước ngoài có trụ sở đặt trên địa bàn. Giấy phép lao động là giấy tờ cần phải có của người lao động nước ngoài để có thể sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật lao động năm 2019;
– Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Điều kiện người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam:
– Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
– Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
– Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.
– Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Liên hệ luật sư : 0982.466.166
Những trường hợp người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động:
Theo nghị định 152/2020/NĐ-CP thì lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:
Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài:
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
- Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động;
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền tại Việt Nam (phải có giá trị dưới 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng kể tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Văn bản chứng minh trình độ phù hợp với công việc là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm từ công ty khác…;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu;
- Ngoài ra, đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc các trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ…tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giầy tờ khác theo quy định của pháp luật.
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động của Luật Hùng Phúc:
– Dịch vụ xin công văn chấp thuận sử dụng lao động cho doanh nghiệp;
– Dịch vụ xin cấp mới Giấy phép lao động cho người nước ngoài:
+ Dịch vụ xin giấy phép lao động cho nhà quản lý (các chức danh: Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng văn phòng đại diện, giám đốc điều hành)….;
+ Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài;
+ Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật;
+ Dịch vụ xin miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài thuộc diện được miễn Giấy phép lao động;
– Dịch vụ xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài;
– Dịch vụ gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài;
Nếu doanh nghiệp có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc nào trong việc xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thì quý công ty có thể liên hệ để được Luật Hùng Phúc hỗ trợ với đội ngũ Luật sư và chuyên viên tận tình nhất.
Công ty Luật TNHH Hùng Phúc
- Địa chỉ: Số 89 Trần Phú, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
- Call – Zalo: 0982.466.166
- Hotline: 0979.80.1111 – 0982.466.166
- Gmail: phapluatdoanhnghiepso1@gmail.com
LIÊN HỆ TƯ VẤN
- NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2015/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
- Thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
- Phân biệt trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm và trợ cấp thất nghiệp
- CÓ ĐƯỢC HOÀN THUẾ TNCN CÁC NĂM CŨ BỊ BỎ QUÊN
- Mẫu số 04. Mẫu hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng