Mức đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, TNLĐ-BNN từ ngày 01/10/2022

Từ tháng 10/2022, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, y tế, thất nghiệp, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?

muc dong bao hiem xa hoi y te that nghiep tnld bnn tu ngay 01 10 2022

I. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Hiện nay, người sử dụng lao động gặp khó khăn do Covid-19 (đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 mục II Nghị quyết 116/NQ-CP) được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên, đến ngày 01/10/2022, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được điều chỉnh quay trở lại là 1%. Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thất nghiệp; bảo hiểm y tế bắt buộc áp dụng từ ngày 01/10/2022 như sau:

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động Việt Nam

Người sử dụng lao động Người lao động
Bảo hiểm xã hội Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Hưu trí Ốm đau – Thai sản Hưu trí Ốm đau – Thai sản
14% 3% 0,5% (*) 1% 3% 8% 1% 1,5%
21,5% 10,5%
Tổng cộng 32%

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối người lao động nước ngoài

Người sử dụng lao động Người lao động
Bảo hiểm xã hội Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm y tế
Hưu trí Ốm đau – Thai sản Hưu trí Ốm đau – Thai sản
14% 3% 0,5% (*) 3% 8% 1,5%
20,5% 9,5%
Tổng cộng 30%

3. Lưu ý về mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp (*)

Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp được áp dụng mức đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị định 58/2020/NĐ-CP (0,3%) nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:

– Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;

– Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;

– Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

II. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người lao động hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (hiện nay, mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng) và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở (hiện nay, 20 lần mức lương cơ sở là 29.800.000 đồng).

III. Mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

Mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình của người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất. Như vậy, mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình như sau:

– Người thứ 1: 67.050 đồng/tháng (804.600 đồng/năm).

– Người thứ 2: 46.935 đồng (563.220 đồng/năm).

– Người thứ 3: 40.230 đồng (482.760 đồng/năm).

– Người thứ 4: 33.525 đồng (402.300 đồng/năm).

– Từ người thứ 5 trở đi: 26.820 đồng (321.840 đồng/năm).

IV. Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2015, 2018, 2020).

– Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

– Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

– Luật Việc làm 2013.

– Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

– Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.

– Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.