Thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc đang là một trong những tỉnh thành ngày càng phát triển và thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều hơn cả. Do đó, những năm gần đây, ngày càng có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập cả trong và ngoài khu công nghiệp tại tỉnh này. Trong bài viết này, Luật Hùng Phúc đưa ra hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất.

1. Cơ sở pháp lý:

  • Biểu cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO;
  • Luật Đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Công văn 8909/BKHĐT-PC về việc triển khi thi hành Luật Đầu tư;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư mang quốc tịch;
  • Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

2. Những trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Công ty có từ 1% – 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập mới tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư;
  • Công ty có vốn nước ngoài (đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế mới;
  • Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp từ 1% đến 100% vốn góp của công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại vĩnh phúc mới nhất

3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

4. Hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Sau khi xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);
  • Bản sao các Giấy tờ sau:

+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên); các thành viên là cá nhân (đối với công ty TNHH 2 thành viên); cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính;

Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Luật Hùng Phúc:

  • Tư vấn về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể hay theo quốc tịch của nhà đầu tư;
  • Tư vấn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định pháp luật Việt Nam, cam kết WTO;
  • Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
  • Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
  • Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp luật thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm, các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ…;
  • Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư

Công ty Luật TNHH Hùng Phúc

Địa chỉ: Số 89 Trần Phú, Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Call – Zalo: 0982 466 166

Hotline: 0982 466 166

Gmail: phapluatdoanhnghiepso1@gmail.com

Website: https://phapluatdoanhnghiep.vn/

Công ty Luật TNHH Hùng Phúc rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.