Việt Nam đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi, môi trường chính trị ổn định, chi phí lao động cạnh tranh và hội nhập kinh tế sâu rộng. Tuy nhiên, để đầu tư một cách hợp pháp và hiệu quả tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ một quy trình pháp lý chặt chẽ theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật này.
Dưới đây là các bước cơ bản mà nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện để đầu tư vào Việt Nam:
1. Xác định ngành, nghề đầu tư và hình thức đầu tư
Theo Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào các ngành, nghề không thuộc danh mục cấm đầu tư và phải đáp ứng điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề có điều kiện (Điều 9 và Điều 10). Danh mục này được quy định chi tiết tại Phụ lục I và II của Luật Đầu tư 2020, cũng như các phụ lục kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Các hình thức đầu tư bao gồm:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế mới;
- Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh);
- Đầu tư theo hình thức PPP (đối tác công tư – trong một số lĩnh vực cụ thể theo quy định pháp luật).
2. Đăng ký chủ trương đầu tư (nếu thuộc diện phải đăng ký)
Không phải mọi dự án đầu tư đều cần đăng ký chủ trương đầu tư. Tuy nhiên, theo Điều 30, 31, 32 của Luật Đầu tư 2020, các dự án sau đây cần đăng ký:
- Dự án có sử dụng đất, yêu cầu Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá;
- Dự án có tác động lớn đến môi trường hoặc an ninh quốc phòng;
- Dự án thuộc lĩnh vực độc quyền của Nhà nước;
- Dự án có quy mô vốn đầu tư lớn (từ 5.000 tỷ đồng trở lên), hoặc nằm trong khu vực nhạy cảm.
Cơ quan có thẩm quyền cấp quyết định chủ trương đầu tư có thể là: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tùy thuộc vào tính chất, quy mô và địa điểm đầu tư.

3. Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài vẫn phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án (Điều 38 Luật Đầu tư 2020).
Hồ sơ cần chuẩn bị được quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm có:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư;
- Văn bản giải trình nếu dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Thời hạn giải quyết thông thường là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thành lập tổ chức kinh tế (nếu cần)
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ tiến hành thành lập tổ chức kinh tế (thường là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần) theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Việc thành lập doanh nghiệp được thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.
5. Thực hiện các thủ tục sau đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
Sau khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện một số công việc sau:
- Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (FDI) tại ngân hàng thương mại để thực hiện góp vốn;
- Góp vốn đúng thời hạn quy định trong điều lệ công ty và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thông thường trong vòng 90 ngày);
- Đăng ký thuế, khắc dấu, đăng ký lao động, bảo hiểm… theo pháp luật chuyên ngành;
- Xin các giấy phép con (nếu thuộc ngành nghề có điều kiện, như giáo dục, y tế, thương mại điện tử…).
Việc đầu tư vào Việt Nam mang lại nhiều tiềm năng, nhưng cũng đòi hỏi nhà đầu tư nước ngoài phải hiểu và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP là hai văn bản nền tảng mà nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi triển khai dự án. Đồng thời, việc tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia tư vấn đầu tư sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, chi phí và phòng tránh rủi ro pháp lý trong quá trình đầu tư vào Việt Nam.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
LUẬT SƯ TƯ VẤN ĐẦU TƯ TẠI VĨNH PHÚC
Với đội ngũ Luật sư am hiểu, có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực Pháp lý doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh thương mại, Luật Hùng Phúc cung cấp Dịch vụ Luật sư tư vấn đầu tư tại Vĩnh Phúc – Phú Thọ, bao gồm các dịch vụ sau:
– Tư vấn xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Tư vấn điều chỉnh thông tin nhà đầu tư;
– Tư vấn điều chỉnh mục tiêu của của dự án đầu tư;
– Tư vấn gia hạn hoạt động của dự án đầu tư;
– Tư vấn điều chỉnh tăng/ giảm vốn đầu tư;
– Tư vấn điều chỉnh nội dung hợp đồng hợp tác (Trong trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC)
– Soạn thảo hồ sơ, tài liệu cần thiết đối với thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Liên hệ ngay để được tư vấn: 0982 466 166
LIÊN HỆ TƯ VẤN