Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải?

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam, chịu sự điều chỉnh chặt chẽ bởi pháp luật nhằm đảm bảo an toàn giao thông, quyền lợi của hành khách và chất lượng dịch vụ. Do đó, tổ chức, cá nhân muốn hoạt động trong lĩnh vực này bắt buộc phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Bài viết dưới đây sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ về điều kiện, thủ tục và cơ sở pháp lý liên quan đến giấy phép này.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)
  • Luật Đầu tư 2020 và Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
  • Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
  • Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ GTVT hướng dẫn thi hành Nghị định 10
  • Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
  • Các văn bản hướng dẫn của Sở Giao thông Vận tải địa phương

1. Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là văn bản do Sở Giao thông vận tải cấp cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng xe ô tô.

Đây là loại giấy phép bắt buộc đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động vận tải có thu tiền (vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng xe buýt, taxi, xe hợp đồng…).

2. Các loại hình vận tải phải có giấy phép

Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng ô tô phải xin giấy phép đối với các loại hình sau:

  • Vận tải hành khách:
  • Vận tải hành khách tuyến cố định
  • Vận tải hành khách theo hợp đồng
  • Vận tải hành khách bằng taxi
  • Vận tải hành khách bằng xe buýt
  • Vận tải hàng hóa:
  • Vận tải hàng hóa thông thường
  • Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
  • Vận tải container
Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải?
Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải?

3. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Tổ chức/cá nhân muốn được cấp giấy phép phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Về doanh nghiệp:
  • Đã đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng ô tô
  • Có người điều hành vận tải đủ điều kiện (có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên ngành vận tải)
  • Về phương tiện:
  • Có quyền sử dụng hợp pháp đối với phương tiện (sở hữu hoặc thuê theo hợp đồng)
  • Phương tiện phải lắp thiết bị giám sát hành trình, đăng kiểm đầy đủ
  • Có phù hiệu xe do Sở GTVT cấp
  • Về bãi đỗ xe:
  • Có bãi đỗ xe phù hợp, đủ diện tích, hợp pháp (thuê hoặc sở hữu)
  • Về nhân sự:
  • Tài xế có giấy phép lái xe phù hợp, ký hợp đồng lao động
  • Người điều hành vận tải phải có bằng cấp chuyên môn (cử nhân, kỹ sư giao thông, logistics…)

4. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Theo Điều 21 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã
  • Tài liệu chứng minh về:

+ Phương tiện (giấy đăng ký xe, hợp đồng thuê)

+ Bãi đỗ xe (hợp đồng thuê/mua)

+ Người điều hành vận tải

+ Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Sở GTVT từng địa phương

5. Thời gian và cơ quan cấp phép

Thời gian cấp phép: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan cấp phép: Sở Giao thông vận tải

Lưu ý: Mỗi lần thay đổi nội dung (tăng xe, thay người điều hành…) cần bổ sung hoặc điều chỉnh giấy phép.

6. Mức xử phạt nếu kinh doanh không có giấy phép

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP):

Hành vi vi phạmMức phạt
Kinh doanh vận tải không có giấy phépPhạt từ 7 – 40 triệu đồng
Không gắn phù hiệu xe theo quy địnhPhạt từ 3 – 10 triệu đồng
Không có người điều hành vận tải đủ điều kiệnPhạt từ 3 – 5 triệu đồng

Ngoài ra, có thể bị đình chỉ hoạt động, thu hồi phù hiệu, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Lưu ý:

– Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đơn vị phải thực hiện lắp hộp đen định vị cho phương tiện vận tải và xin cấp phù hiệu xe đối với các loại hình sau:

  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe công-ten-nơ;
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô đầu kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc;
  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô taxi tải, xe ô tô tải.

– Khi kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô thì không cần xin cấp phù hiệu mà sẽ được cấp biển hiệu;

– Sau khi được Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đơn vị được phép bán vé trực tiếp tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký trong giấy phép;

– Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ tỉnh A đến tỉnh B và theo chiều ngược lại, đơn vị có thể thành lập văn phòng đại diện để bán vé tại tỉnh B;

– Trường hợp đơn vị thành lập chi nhánh khác tỉnh (không phải nơi đặt trụ sở), cá nhân/tổ chức phải thực hiện xin giấy phép kinh doanh vận tải cho chi nhánh;

– Khi vận chuyển hàng hóa siêu trọng, siêu trường phải mang theo giấy tờ lưu hành đầy đủ;

– Khi sử dụng xe ô tô để thực hiện kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm, chứa các chất gây hại tới sức khỏe và tính mạng thì cần phải có giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền.

Luật Hùng Phúc – Vì những điều tốt đẹp.

Luôn đồng hành cùng sự phát triển hưng thịnh của doanh nghiệp

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.
đá gà trực tiếp thomo

Link trực tiếp bóng đá Soco Live full HD

8xbet online

Xem Vaoroi tructiepbongda miễn phí

Kênh CakhiaTV full HD