Chính sách liên quan đến tiền lương của công chức, viên chức có hiệu lực từ 01/03/2023

Từ 1/3/2023 tới đây hàng loạt chính sách mới liên quan đến tiền lương của công chức, viên chức có hiệu lực.

1. Hệ số lương của 09 đối tượng viên chức ngành giao thông vận tải

1.1. Viên chức viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải

Viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải được quy định tại Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT gồm các chức danh:

– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.

– Thông tin an ninh hàng hải hạng I, hạng II, hạng III.

– Thuyền viên tìm kiếm cứu nạn hàng hải: Thuyền trưởng, máy trưởng, đại phó, máy hai, thuyền phó hai, máy ba, thuyền phó ba, máy tư, sỹ quan kỹ thuật điện, thuỷ thủ trưởng, thợ máy, thợ kỹ thuật điện, thuỷ thủ, bác sĩ tàu, y tá tàu, nhân viên cứu nạn, phục vụ viên, cấp dưỡng.

Theo đó, lương của các đối tượng này được quy định cụ thể tại Điều 12 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT như sau:

– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, thông tin an ninh hàng hải hạng I: Áp dụng hệ số lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số từ 6,2 – 8,0.

– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, thông tin an ninh hàng hải hạng II: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

– Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, thông tin an ninh hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

1.2. Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa

Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thuỷ nội địa gồm 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.

Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT, viên chức này được xếp lương như sau:

– Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhóm A3.1 có hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2 nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 – 678.

– Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Cảng vụ viên đường thuỷ nội địa hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.3. Viên chức cảng vụ hàng hải

Thông tư 40 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương của viên chức cảng vụ viên hàng hải như sau:

– Cảng vụ viên hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức A3, nhómA3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

– Cảng vụ viên hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức A2, nhómA2.1, có hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Cảng vụ viên hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

– Cảng vụ viên hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức A0, có hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.4. Viên chức quản lý dự án hàng hải

Viên chức quản lý dự án hàng hải có 04 chức danh gồm hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT, viên chức này được xếp lương như sau:

– Quản lý dự án hàng hải hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Quản lý dự án hàng hải hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Quản lý dự án hàng hải hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Quản lý dự án hàng hải hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.5. Viên chức quản lý dự án đường thuỷ

Tương tự như viên chức quản lý dự án hàng hải, viên chức quản lý dự án đường thuỷ cũng có 04 chức danh gồm: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV. Trong đó, việc xếp lương của chức danh nghề nghiệp này được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 43 của Bộ Giao thông Vận tải như sau:

– Quản lý dự án đường thuỷ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Quản lý dự án đường thuỷ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Quản lý dự án đường thuỷ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Quản lý dự án đường thuỷ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.6. Viên chức chuyên ngành đăng kiểm

Viên chức chuyên ngành đăng kiểm được Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn xếp lương chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 45 năm 2022 của Bộ Giao thông Vận tải. Cụ thể như sau:

– Viên chức đăng kiểm hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Viên chức đăng kiểm hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Viên chức đăng kiểm hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Viên chức đăng kiểm hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.7. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ

Theo Điều 2 Thông tư 46/2022 của Bộ Giao thông Vận tải, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ gồm 04 chức danh như sau:

– Quản lý dự án đường bộ hạng I, mã số: V.12.23.01

– Quản lý dự án đường bộ hạng II, mã số: V.12.23.02

– Quản lý dự án đường bộ hạng III, mã số: V.12.23.03

– Quản lý dự án đường bộ hạng IV, mã số: V.12.23.04

Theo đó, với mỗi chức danh khác nhau, Bộ Giao thông Vận tải lại hướng dẫn xếp lương khác nhau tại Điều 9 Thông tư này như sau:

– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.8. Viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà

Viên chức này nêu tại Thông tư 47/2022/TT-BGTVT gồm hai nhóm chức danh nghề nghiệp:

– Nhóm chuyên ngành kỹ thuật đường bộ: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.

– Nhóm chuyên ngành kỹ thuật bến phà: Hạng II và hạng III.

Theo đó, việc xếp lương được hướng dẫn như sau:

– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng II; kỹ thuật viên bến phà hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Viên chức kỹ thuật viên đường bộ hạng III; kỹ thuật viên bến phà hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

1.9. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt

Điều 2 Thông tư 49/2022 nêu rõ, viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt gồm có 04 chức danh: Hạng I, hạng II, hạng III và hạng IV.

Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Thông tư này, viên chức chuyên ngành này được xếp lương như sau:

– Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng I: Áp dụng lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.

– Viên chức quản lý dự án đường sắt hạng IV: Áp dụng lương viên chức loại A0, hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

chính sách liên quan đến tiền lương của công chức, viên chức có hiệu lực từ 01/03/2023
Chính sách liên quan đến tiền lương của công chức, viên chức có hiệu lực từ 01/03/2023

2. Bảng lương chi tiết của viên chức theo hệ số lương

Bậc lương Hệ số Mức lương
Đến 30/6 3023 Từ 1/7/2023

Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)

Bậc 1 6.2 9.238.000 11.160.000
Bậc 2 6.56 9.774.400 11.808.000
Bậc 3 6.92 10.310.000 12.456.000
Bậc 4 7.28 10.847.000 13.104.000
Bậc 5 7.64 11.383.600 13.752.000
Bậc 6 8.0 11.920.000 14.400.000

Viên chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1 4.4 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4.47 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5.08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5.42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5.76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6.1 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6.44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6.78 10.102.200 12.204.000

Viên chức loại A0

Bậc 1 2.1 3.129.000 3.780.000
Bậc 2 2.41 3.590.900 4.338.000
Bậc 3 2.72 4.052.800 4.896.000
Bậc 4 3.03 4.514.700 5.454.000
Bậc 5 3.33 4.976.600 6.012.000
Bậc 6 3.65 5.438.500 6.570.000
Bậc 7 3.69 5.900.400 7.128.000
Bậc 8 4.27 6.362.300 7.686.000
Bậc 9 4.58 6.824.200 8.244.000
Bậc 10 4.89 7.286.100 8.802.000

 

Trên đây là toàn bộ nội dung mới liên quan đến chính sách tiền lương của công chức, viên chức. Mọi vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ Hotline: 0982 466 166 để được tư vấn trực tiếp và chuyên sâu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.
.