Thẻ tạm trú không chỉ giúp người lao động hợp pháp hóa thời gian cư trú, đi lại và làm việc lâu dài tại Việt Nam, mà còn mang lại nhiều quyền lợi thiết thực như được xuất nhập cảnh nhiều lần thay thế visa (thị thực). Tuy nhiên, để được cấp thẻ tạm trú, doanh nghiệp và người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tuân thủ đúng quy trình và đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật. Trong bài viết này, Luật Hùng Phúc sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo hiệu quả tối ưu.
1. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
| STT | Đối tượng | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú |
| 1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Tối đa 5 năm |
| 2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | LV1 | Tối đa 5 năm |
| 3 | Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | LV2 | Tối đa 5 năm |
| 4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | ĐT | Tối đa 5 năm |
| 5 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
| 6 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | NN1 | Tối đa 3 năm |
| 7 | Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | NN2 | Tối đa 3 năm |
| 8 | Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | PV1 | Tối đa 2 năm |
| 9 | Người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài | LĐ | Tối đa 2 năm |
| 10 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | TT | Tối đa 3 năm |
Lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam, bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
- 02 ảnh 2cmx3cm
3. Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Bạn chuẩn bị đúng theo danh mục hồ sơ nêu trên. Một điều bạn rất cần lưu ý đó là thời hạn yêu cầu của các giấy tờ. Nếu không đáp ứng được các thời hạn đó, thì người nước ngoài sẽ không được cấp thẻ tạm trú Việt Nam.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/ thành phố.
Bước 3. Nhận kết quả
Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú: đối với thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm, lệ phí là 145 USD.
DỊCH VỤ XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (WORK PERMIT) CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Nghị định 219/2025/NĐ-CP quy định về quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực khiến nhiều doanh nghiệp và nhà đầu tư không kịp chuẩn bị, lúng túng trước hàng loạt quy định mới so với trước đây.
Để đảm bảo có giấy phép lao động đúng thời hạn để người lao động nước ngoài vào làm việc theo đúng kế hoạch của công ty, không tốn thêm thời gian và chi phí xuất nhập cảnh, việc lựa chọn một đơn vị pháp lý đại diện thực hiện thủ tục xin cấp GPLĐ là một lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp.
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý am hiểu và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, pháp lý doanh nghiệp, Luật Hùng Phúc cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói, bao gồm:
– Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ xin giấy phép lao động cho từng trường hợp;
– Tư vấn vị trí công việc phù hợp với người lao động nước ngoài;
– Xin cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài;
– Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài;
– Xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài;
– Xin miễn Giấy phép lao động cho người nước ngoài thuộc diện được miễn Giấy phép lao động;
– Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động sau khi được cấp GPLĐ.
Vì sao nên lựa chọn dịch vụ pháp lý của Luật Hùng Phúc?
- Dịch vụ được thực hiện bởi các Luật sư/Chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm pháp lý trong lĩnh vực pháp lý Doanh nghiệp, Lao động, Kinh doanh thương mại,…
- Luôn đặt khách hàng làm trung tâm để tư vấn, đưa ra phương án giải quyết có lợi nhất;
- Thời gian làm việc nhanh chóng, tiết kiệm chi phí;
- Thông tin khách hàng luôn được bảo mật 100%.
Chúng tôi cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trong mọi tình huống pháp lý, không chỉ mang đến giải pháp tối ưu – hiệu quả bền vững, mà còn góp phần tạo dựng những giá trị tích cực cho cộng đồng và xã hội.
———————————————————
Luật Hùng Phúc – Vì những điều tốt đẹp.
Luôn đồng hành cùng sự phát triển hưng thịnh của doanh nghiệp!
LIÊN HỆ TƯ VẤN
















